Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022

Thành lập công ty cổ phần như thế nào ?

Written By Bravolaw on Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022 | 20:20

Thành lập công ty cổ phần là việc chuẩn bị giấy tờ, thông tin, biểu mẫu Luật doanh nghiệp quy định để đăng ký công ty cổ phần. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần. Hôm nay, Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Thành lập công ty cổ phần là việc chuẩn bị giấy tờ, thông tin, biểu mẫu Luật doanh nghiệp quy định để đăng ký công ty cổ phần. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần. Hôm nay, Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Cách thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một trong những thành phần thuộc quản lý của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 101 Luật Doanh nghiệp hiện hành thì:

– Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ; và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân; kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần; trái phiếu; và các loại chứng khoán khác của công ty.

Các loại cổ phần của công ty cổ phần

– Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

– Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

– Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại; và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

– Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền; nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

– Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

– Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

– Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.

Một số đặc điểm cơ bản về công ty cổ phần

Công ty cổ phần có rất nhiều đặc điểm đặc biệt khác với các loại hình doanh nghiệp khác.

Về cổ đông công ty 

Thành viên công ty cổ phần được gọi là các cổ đông. Cổ đông là những người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty.

Pháp luật chỉ quy định về số cổ đông công ty cổ phần tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa. Điều này giúp công ty cổ phần có thể mở rộng số lượng thành viên tuỳ theo nhu cầu của mình.

Vốn điều lệ của công ty 

Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào công ty bằng cách mua cổ phiếu, có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.

Đặc điểm về tư cách pháp nhân

Theo Bộ luật dân sự 2015 thì một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Được thành lập hợp pháp;
  • Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
  • Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Công ty cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn dân sự trong các tranh chấp dân sự, thương mại nếu có. Công ty có quyền sở hữu tài sản riêng. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của công ty.

Hội đồng quản trị của công ty cổ phần

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. 

Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.

Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông công ty bầu. 

Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch hội đồng quản trị.

Tại sao nên thành lập công ty cổ phần?

Nên thành lập công ty cổ phần bởi những ưu điểm sau:

  • Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu và được tham gia vào thị trường chứng khoán;
  • Công ty cổ phần chỉ yêu cầu khi thành lập cần tối thiểu có 03 cổ đông, không hạn chế số lượng cổ đông tham gia.
  • Chịu trách nhiệm hữu hạn về khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số cổ phẩn đã mua hay chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
  • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
  • Chuyển nhượng dễ dàng trong nội bộ công ty mà không phải làm thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập chỉ thực hiện còn 2 trường hợp: “trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua”.

Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty cổ phần cần tuân theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để thành lập công ty thì đầu tiên cần phải hoàn thiện một bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần chính xác và hợp lệ.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Khắc con dấu của doanh nghiệp và Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức; số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Bước 4: Hoàn thiện nghĩa vụ về thuế

+ Treo biển/bảng hiệu tại trụ sở công ty;
+ Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;
+ Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan thuế quản lý;
+ Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
+ Kê khai và nộp thuế môn bài;
+ In, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thành lập công ty cổ phần″. Nếu quý khách có nhu cầu nhận tư vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, mời quý khách hàng liên hệ đến Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.

Đăng nhận xét